KẾ HOẠCH HỖ TRỢ MỘT SỐ THÔN VÀ TRƯỜNG XÃ MƯỜNG LẠN, HUYỆN SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA

Tuyết Anh, 4/9/2015

  1. THÔNG TIN CHUNG

Khu vực biên giới huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La có xã biên giới Mường Lạn, là xã vùng 3 (theo các tiêu chí của Nhà nước là xã còn nhiều khó khăn).

Xã tiếp giáp với huyện Mường Ét, Hủa Phăn, Lào, đường biên giới dài 50 km, 21 cột mốc, toàn xã có 16 bản và hai khu dân cư, tổng dân số khoảng gần 9 nghìn người với bảy dân tộc sinh sống, bao gồm Lào, Mông, Khơ Mú, Thái, Mường, Tày và Kinh.

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung, đời sống của một số hộ dân đã thoát nghèo… tuy nhiên do nhiều lý do khách quan và chủ quan, điều kiện thời tiết khí hậu cũng như thổ nhưỡng không phù hợp hoặc phát triển không có hiệu quả đối với một số cây nông nghiệp có giá trị kinh tế cao, vì vậy một số hộ dân trong xã còn gặp nhiều khó khăn như thiếu ăn, đứt bữa.

Trên địa bàn xã Mường Lạn hiện có 5 trường:

  1. Trường THCS bán trú xã Mường Lạn;
  2. Trường Tiểu học bán trú xã Mường Lạn,
  3. Trường Mầm non Hoa Ban II Mường Lạn;
  4. Trường tiểu học Nà Khi;
  5. Trường Mầm non Hoa Phong Lan Mường Lạn;

Tất cả các trường đều còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất. Học sinh các trường phần lớn là người dân tộc thiểu số, gia đình khó khăn, hiểu biết hạn chế, chưa thể đầu tư nhiều cho việc học hành của các em. Các em thiếu thốn từ đồ dùng học tập tới quần áo ấm. Tuy nhiên, do nguồn lực có hạn, nhóm Vì ta cần nhau chỉ có thể hỗ trợ 3 trường trong số 5 trường trên, là những đơn vị khó khăn hơn.

Tương tự, 16 bản đều khó khăn như nhau, nhưng nhóm Vì ta cần nhau chỉ có thể hỗ trợ 2 bản.

 KẾ HOẠCH HỖ TRỢ

  1. Hai bản người dân tộc Khơ Mú:

* Bản Huổi Lè:

  • Tổng số hộ dân 70 hộ với 365 nhân khẩu;
  • Số hộ nghèo là 29 hộ với 115 nhân khẩu;
  • Số hộ đói là 10 hộ với 32 nhân khẩu;
  • Số hộ đói đứt bữa từ tháng 2 đến nay là 05 hộ với 17 nhân khẩu;
  • Nhu cầu hỗ trợ: Chăn, màn, quần áo, mắm, muối, mỳ chính và dụng cụ lao động sản xuất

* Bản Căng Cói:

  • Tổng số hộ dân 72 hộ với 325 nhân khẩu;
  • Số hộ nghèo là 21 hộ với 83 nhân khẩu;
  •  Số hộ đói là 04 hộ với 19 nhân khẩu;
  •  Nhu cầu hỗ trợ: Chăn, màn, quần áo, mắm, muối, mỳ chính và dụng cụ lao động sản xuất
  1. Số liệu học sinh trường THCS bán trú Mường Lạn, trường tiểu học Nà Khi và trường Mầm non Hoa Phong Lan:

 

TT Lớp Số lượng Ghi chú/

Mong muốn được hỗ trợ

Nam Nữ Tổng
THCS Bán Trú Mường lạn
 1 Lớp 6 117 42 159 295 học sinh bán trú.

Hỗ trợ vở, khay đựng đồ ăn bằng inox

Liên hệ: Trần Văn Chiến, Hiệu trưởng, SĐT: 01664606616.

 

 2 Lớp 7 82 58 140
 3 Lớp 8 93 52 145
 4 Lớp 9 56 53 109
553
MN Hoa Phong lan, bản Nà Khi
 1 3 tuổi 52 38 90 1 điểm chính, 5 điểm lẻ
Hỗ trợ chăn, quần áo ấm, khay đựng đồ ăn bằng inoxLiên hệ: Tòng Thị Hiên, Hiệu trưởng, Số ĐT: 01662856455.
 2 4 tuổi 54 47 101
 3 5 tuổi 51 44 95
286
Trường Tiểu học Nà Khi
 1 Lớp 1 49 47 96 Hỗ trợ vở, chăn, khay đựng thức ăn bằng inox, quần áo ấm

Liên hệ: Vì Văn Sương, Hiệu trưởng. Số ĐT: 01655503313.

 2 Lớp 2 56 45 101
 3 Lớp 3 38 32 70
 4 Lớp 4 39 36 75
 5 Lớp 5 32 34 66
408

 

III.  DỰ TRÙ KINH PHÍ

Tên hàng Đơn vị Giá cả Số lượng Thành tiền Ghi chú
Hai bản Huồi Lè và Căng Cói
1 Màn Chiếc 33,000 57  1,881,000 Đã được ủng hộ 88 chiếc
2 Công cụ lao động Hộ 143,000 142 20,306,000  Bao gồm 01 cuốc, 01 mai và 01 dao quắm
3 Máy tuốt ngô Chiếc 12,600,000 2  25,200,000 Mỗi bản 1 chiếc
4 Máy tuốt lúa Chiếc 4,000,000 4 16,000,000 Mỗi bản 2 chiếc
5 Máy cắt cỏ đa năng Chiếc 3,000,000 5  15,000,000 Mỗi bản 2 chiếc và tặng đồn biên phòng 01 chiếc
6 Gạo cho 50 hộ nghèo Hộ 120,000 50 6,000,000 Mỗi hộ 10kg
7 Bột canh cho 50 hộ nghèo Hộ 35,000 50 1,750,000
Tổng (I) 86,137,000
Trường THCS Bán trú Mường Lạn
1 Vở Cuốn 4,500 2765 12,442,500
2 Khay đựng thức ăn bằng inox Chiếc 19,000 295 5,605,000
3 Tổng (II) 18,047,500
MN Hoa Phong lan, bản Nà Khi
1 Quẩn áo ấm Học sinh 70,000 286 20,020,000 Quần áo, ủng, tất và mũ cho tất cả học sinh
2 Ủng Đôi 26,000 286 7,436,000
3 Tất Đôi 5,000 286 1,430,000
4 Chiếc 6,000 286 1,716,000
5 Chăn Chiếc 140,000 35 4,900,000 Chăn do nhóm Chăn ấm tặng.

Khay đựng đồ ăn giống của tiểu học. Chỉ điểm chính tổ chức ăn nên mới cần

6 Khay đựng thức ăn bằng inox Chiếc 19,000 35 665,000
Tổng (III) 36,167,000
Trường tiểu học Nà Khi
1 Quần áo ấm 80,000 308 24,640,000 Đã được ủng hộ 100 bộ
2 Ủng 30,000 408 12,240,000 Mỗi học sinh 01 bộ bao gồm quần áo ấm, mũ, ủng và tất
3 Tất 5,000 408 2,040,000
4 6,000 408 2,448,000
5 Khay đựng thức ăn bằng inox 19,000 150 2,850,000
6 Vở 4,800 1,915 9,192,000 Đã được tặng 125 cuốn
7 Chăn 75            – Được nhóm chăn ấm tặng
Tổng (IV) 53,410,000
Các khoản chi khác
1 Bánh kẹo 5,000,000 Cho toàn bộ 3 trường
2 Thuê xe tải chở hàng 10,000,000
3 Đổ xăng cho xe con 2,000,000
4 Chi phí phát sinh 2,000,000
Tổng V 19,000,000
Tổng toàn bộ (I+II+III+IV+V) 212,761,500
  1. CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

Nhóm Vì ta cần nhau kết hợp với các chiến sỹ và cán bộ đồn biên phòng Mường Lạn thực hiện. Thời gian cụ thể cho chuyến đi như sau:

17/9 Khởi hành, xuất phát từ Hà Nội: 4 giờ sáng. Chiều tối đến nơi và ngủ đêm tại đồn biên phòng.
18/9 Tặng quà cho hai bản và 3 điểm trường với sự hỗ trợ của cán bộ đồn biên phòng. Tối ngủ lại tại đồn biên phòng.
19/9 Lên đường về Hà Nội, khi qua huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đoàn rẽ vào đó để khánh thành lớp học Pa Chè. Dự tính tối muộn về đến Hà Nội

Đi hai chiều, quãng đường dài hơn 500km mỗi chiều, một số đoạn qua đường rừng khó đi.

Đồn biên phòng chịu trách nhiệm giám sát việc sử dụng và duy trì, bảo dưỡng các máy tuốt ngô, tuốt lúa và cắt cỏ.

Ảnh: Một số phòng học còn tạm bợ của trường THCS bán trú Mường Lạn

image001image003

Một số hình ảnh khác

muong-lan-1 muong-lan-2 muong-lan-3 muong-lan-4

This entry was posted in Kế hoạch, dự án. Bookmark the permalink.